Thực đơn
Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Thành tíchHàng năm, 100% học sinh của Chuyên Sư phạm qua kì thi đại học và được nhận vào những trường đại học uy tín của Việt Nam. Điểm trung bình của học sinh Trường luôn đứng trong top đầu trong các trường Trung học phổ thông ở Việt Nam[14][15] với nhiều thủ khoa[16][17]. Nhiều học sinh của Trường cũng dẫn đầu tại các trường đại học[18].
Sau khi ra trường, rất nhiều học sinh của Trường tiếp tục học tập tại các trường đại học nước ngoài. Một số lượng đáng kể các cựu học sinh đang học tập tại các đại học đẳng cấp thế giới như Đại học Brown, Học viện Kinh tế - Chính trị London, Đại học Stanford, Đại học Cambridge, Đại học California tại Berkeley, Imperial College London, Đại học Bách khoa Paris, École normale supérieure, Đại học Quốc gia Moskva, Đại học Tokyo, Đại học Quốc gia Singapore, Đại học Quốc gia Úc, v.v. Một số học sinh của Trường còn dẫn đầu tại các trường đại học này[19][20][21].
Là một trường chuyên cấp quốc gia, các đội tuyển của Chuyên Sư phạm được tham dự trực tiếp kì thi học sinh giỏi quốc gia, mà không phải tham gia các kì thi cấp tỉnh và thành phố. Kể từ ngày thành lập, Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư Phạm Hà Nội luôn nằm trong nhóm những trường chuyên có thành tích thi Học sinh giỏi quốc gia có thành tích cao nhất của cả nước với khoảng 500 giải.
Hơn 80 học sinh của Chuyên Sư phạm đã giành huy chương trong các kì thi Olympic quốc tế như Olympic Toán Quốc tế (IMO), Olympic Tin học Quốc tế (IOI), Olympic Vật lý Quốc tế (IPhO), Olympic Sinh học Quốc tế (IBO) và Olympic khu vực như Olympic Toán học châu Á Thái Bình Dương (APMO), Olympic Vật lý châu Á (APhO). Một số đã đạt được những kỉ lục như: Vũ Ngọc Minh hai lần đoạt huy chương vàng IMO (lần thứ 42 và 43)[22]; Đinh Tiến Cường đạt điểm tuyệt đối 42/42 trong IMO lần thứ 30[23]; 14 năm sau, Nguyễn Trọng Cảnh lặp lại kỉ lục này[24]; Nguyễn Quang Nam hai lần đoạt huy chương bạc APho và hai lần đoạt huy chương bạc IPhO.
Thành tích tại Olympic Toán học Quốc tế[25] | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Kỳ thi | Địa điểm tổ chức (quốc gia) | Họ tên thí sinh | Giải thưởng |
1974 | IMO 16 | Cộng hòa Dân chủ Đức | Vũ Đình Hòa | HCB |
1974 | IMO 16 | Cộng hòa Dân chủ Đức | Tạ Hồng Quảng | HCĐ |
1976 | IMO 18 | Áo | Lê Ngọc Minh | HCĐ |
1978 | IMO 20 | Rumani | Vũ Kim Tuấn | HCB |
1978 | IMO 20 | Rumani | Nguyễn Thanh Tùng | HCB |
1978 | IMO 20 | Rumani | Đỗ Đức Thái | HCĐ |
1979 | IMO 21 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Bùi Tá Long | HCB |
1983 | IMO 24 | Pháp | Trần Tuấn Hiệp | HCB |
1983 | IMO 24 | Pháp | Phạm Thanh Phương | HCĐ |
1984 | IMO 25 | Cộng hòa Séc và Slovakia | Đỗ Quang Đại | HCB |
1986 | IMO 27 | Ba Lan | Hà Anh Vũ | HCV |
1986 | IMO 27 | Ba Lan | Nguyễn Phương Tuấn | HCB |
1987 | IMO 28 | Cuba | Trần Trọng Hùng | HCB |
1988 | IMO 29 | Đức | Trần Trọng Hùng | HCB |
1989 | IMO 30 | Đức | Đinh Tiến Cường | HCV |
1990 | IMO 31 | Trung Quốc | Nguyễn Tường Lâm | HCĐ |
1991 | IMO 32 | Thụy Điển | Nguyễn Việt Anh | HCB |
1992 | IMO 33 | Nga | Nguyễn Hữu Cường | HCĐ |
1993 | IMO 34 | Thổ Nhĩ Kỳ | Phạm Hồng Kiên | HCB |
1993 | IMO 34 | Thổ Nhĩ Kỳ | Pham Chung Thủy | HCĐ |
1994 | IMO 35 | Hồng Kông | Nguyễn Duy Lân | HCB |
1995 | IMO 36 | Canada | Nguyễn Thế Phương | HCB |
1998 | IMO 39 | Đài Loan | Vũ Việt Anh | HCV |
1998 | IMO 39 | Đài Loan | Lê Thái Hoàng | HCĐ |
1999 | IMO 40 | România | Lê Thái Hoàng | HCV |
2001 | IMO 42 | Hoa Kỳ | Vũ Ngọc Minh | HCV |
2001 | IMO 42 | Hoa Kỳ | Trần Khánh Toàn | HCB |
2002 | IMO 43 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Vũ Ngọc Minh | HCV |
2002 | IMO 43 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Phạm Gia Vĩnh Anh | HCV |
2003 | IMO 44 | Nhật Bản | Nguyễn Trọng Cảnh | HCV |
2004 | IMO 45 | Hy Lạp | Nguyễn Kim Sơn | HCV |
2004 | IMO 45 | Hy Lạp | Nguyễn Đức Thịnh | HCB |
2004 | IMO 45 | Hy Lạp | Hứa Khắc Nam | HCB |
2005 | IMO 46 | México | Nguyễn Nguyên Hùng | HCĐ |
2008 | IMO 49 | Tây Ban Nha | Nguyễn Phạm Đạt | HCB |
2012 | IMO 53 | Argentina | Đậu Hải Đăng | HCV |
2012 | IMO 53 | Argentina | Nguyễn Tạ Duy | HCB |
2012 | IMO 53 | Argentina | Nguyễn Phương Minh | HCB |
Thành tích tại Olympic Toán học châu Á Thái Bình Dương[26] | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Kỳ thi | Địa điểm tổ chức (quốc gia) | Họ tên thí sinh | Giải thưởng |
1998 | APMO 10 | ? | Vũ Việt Anh | HCĐ |
1999 | APMO 11 | ? | Lê Thái Hoàng | HCV |
2001 | APMO 13 | ? | Lưu Tiến Đức | HCV |
2002 | APMO 14 | ? | Vũ Hoàng Hiệp | HCV |
Thành tích tại Olympic Tin học Quốc tế | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Kỳ thi | Địa điểm tổ chức (quốc gia) | Họ tên thí sinh | Giải thưởng |
1999 | IOI 12 | Thổ Nhĩ Kỳ | Nguyễn Hồng Sơn | HCB |
2001 | IOI 14 | Phần Lan | Trần Quang Khải | HCB |
2002 | IOI 15 | Hàn Quốc | Trần Quang Khải | HCV |
2007 | IOI 20 | Croatia | Phạm Nam Long* | HCĐ |
2011 | IOI 23 | Thái Lan | Nguyễn Hoàng Yến | HCĐ |
2012 | IOI 24 | Italy | Nguyễn Việt Dũng | HCB |
2014 | IOI 26 | Đài Loan | Nguyễn Quang Dũng | HCB |
2016 | IOI 28 | Nga | Lê Quang Tuấn | HCĐ |
2017 | IOI 29 | Iran | Lê Quang Tuấn | HCV |
2020 | IOI 32 | Từ xa | Trần Quang Thành | HCB |
|
Thành tích tại Olympic Sinh học Quốc tế | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Kỳ thi | Địa điểm tổ chức (quốc gia) | Họ tên thí sinh | Giải thưởng |
2010 | IBO 21 | Hàn Quốc | Vũ Thị Ngọc Oanh | HCĐ |
2011 | IBO 22 | Đài Loan | Nguyễn Trung Kiên | HCĐ |
2012 | IBO 23 | Singapore | Nguyễn Thị Ngọc Hồng | HCĐ |
2013 | IBO 24 | Thụy Sĩ | Nguyễn Thị Phương Diệp | HCĐ |
Thành tích tại Olympic Vật Lý Châu Á - Thái Bình Dương và Olympic Vật Lý Quốc tế[27] | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Kỳ thi | Địa điểm tổ chức (quốc gia) | Họ tên thí sinh | Giải thưởng |
2011 | APhO 12 | Israel | Phạm Thành Trung | Bằng khen |
2015 | APhO 16 | Trung Quốc | Nguyễn Quang Nam | HCB |
2015 | IPhO 46 | Ấn Độ | Nguyễn Quang Nam | HCB |
2016 | APhO 17 | Hongkong | Nguyễn Quang Nam | HCB |
2016 | IPhO 47 | Thụy Sĩ, Liechtenstein | Nguyễn Quang Nam | HCB |
2018 | APhO 19 | Việt Nam | Nguyễn Văn Duy | HCB |
2020 | IPhO 52 | Không tập trung | Nguyễn Khắc Hải Long | HCB |
Trong cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 20, thí sinh Lưu Đào Dũng Trí tham dự cuộc thi tuần 3, tháng 1, quý 4. Về thứ nhì với 240 điểm, nam sinh này lọt vào vòng thi tháng với điểm nhì cao nhất. Trong cuộc thi tháng, Dũng Trí lại về nhì với điểm số 235 và lại 1 lần nữa giành quyền vào cuộc thi Quý 4 với điểm nhì cao nhất. Ở cuộc thi quý 4, nam sinh đã xuất sắc về nhất với 280 điểm, lọt vào chung kết và đưa ngôi trường này lần đầu tiên có học sinh vào vòng chung kết Olympia
Thực đơn
Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Thành tíchLiên quan
Trường Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam Trường Đại học Ngoại thương Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Trường Chinh Trường Đại học Duy Tân Trường Đại học Cần Thơ Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà NộiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Trường Trung học phổ thông chuyên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội http://www.ug.it.usyd.edu.au/~gpha7276/cv.htm http://www.it.usyd.edu.au/current_students/undergr... http://vnexpress.net http://vnexpress.net/GL/Xa-hoi/Giao-duc/2009/01/3B... http://chuyensphn.org http://chuyensphn.org/index.php?option=com_content... http://www.chuyensphn.org/index.php?option=com_con... http://www.imo-official.org/country_individual_r.a... http://www.imo-official.org/participant_r.aspx?id=... http://www.imo-official.org/participant_r.aspx?id=...